ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG
Tổ mẫu giáo nhỡ
Kế hoạch năm 2020-2021
PHÒNG GD-ĐT QUẢNG ĐIỀN TRƯỜNG MN QUẢNG THỌ
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2020 – 2021
TỔ MẦU GIÁO NHỠ - BÉ
Căn cứ kế hoạch số của trường mầm non Quảng thọ về tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học 2020 – 2021
Tổ mẫu giáo nhỡ - Bé xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học 2020 – 2021 cụ thể như sau:
A.ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG NĂM HỌC 2019-2020:
1. Số lượng:
- Đã huy động được trẻ/8 nhóm lớp.
2. Chất lượng:
a. Công tác chăm sóc nuôi dưỡng:
- 100% trẻ được ăn bán trú, khám sức khỏe định ký, cân đo hàng quý và theo dõi biểu đồ tăng trưởng.
- 100% trẻ không xảy ra tai nạn thương tích.
b. Thực hiện chương trình giáo dục:
- 100% nhóm lớp thực hiện chương trình giáo dục mầm non.
- 100% giáo viên tham gia học bồi dưỡng thường xuyên và áp dụng các phương pháp.
3. Đội ngủ giáo viên:
- Tổng số giáo viên trong tổ là 12 giáo viên/8 nhóm lớp.
- Trình độ chuyên môn Đại học: 3 giáo viên; Cao đẳng 5 giáo viên; Trung cấp 4 giáo viên.
- Ưu điểm: Giáo viên trẻ, nhiệt tình, năng động, yêu nghề mến trẻ, có tâm huyết với nghề.
- Khó khăn: Giáo viên trẻ mới vào nghề chưa có kinh nghiệm trong công tác.
4. Cơ sở vật chất, thiết bị:
- Phòng học: 8 phòng, trong đó 7 phòng kiên cố, 1 phòng bán kiên cố.
- Thiết bị tối thiểu trong nhón/lớp.
- Đồ dùng đồ chơi tự làm: Đa số đồ dùng đồ chơi trong lớp giáo viên tự làm.
- Còn thiếu:
+ Một phòng vệ sinh khép kín tại lớp bé cụm Phươc Yên.
+ Thiết bị đồ dùng đồ chơi theo bộ chuẩn ở các nhóm/lớp.
B. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2020 – 2021:
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
1. Thuận lợi:
Được sự quan tâm của các ban ngành đoàn thể nên cơ sở vật chất ngày một khang trang có 3 phòng học mới được đưa vào sử dụng
- Ban giám hiệu nhà trường luôn tạo điều kiện cho giáo viên đi học để bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
- Đội ngủ giáo viên trẻ nhiệt tình, năng động, yêu nghề mếm trẻ, luôn tìm tòi học hỏi, có tinh thần trách nhiệm cao.
2. Khó khăn:
- Công tác huy động trẻ đến trường còn gặp nhiều khó khăn do trường có 2 điểm trường, phụ huynh chưa thực sự quan tâm đến việc học của trẻ.
- Một số giáo viên mới vào nghề nên chưa có khinh nghiệm trong công tác chăm sóc và giáo dục trẻ.
- Đa số giáo viên trong độ tuổi lập gia đình và sinh con nên ảnh hưởng đến việc định biên giáo viên đứng lớp.
II. THỐNG KÊ SỐ TRẺ TRONG ĐỘ TUỔI:
STT |
Năm sinh |
Số trẻ trong địa bàn |
Số trẻ đã đi học 2019-2020 |
Ghi chú Ghi thông tin trẻ KT hoặc bệnh bẩn sinh |
||
TS |
Nữ |
TS |
Nữ |
|||
1 |
2016 |
93 |
36 |
78 |
41 |
|
2 |
2017 |
81 |
39 |
52 |
21 |
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ:
1. Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động và phong trào thi đua:
* Chỉ tiêu:
- Huy động trẻ đến trường 176 trẻ (10 trẻ ngoài địa bàn) đạt tỷ lệ so với điều tra 86,1%
- 100% giáo viên ở các nhóm/lớp tham gia các hội thi của trường và của ngành.
* Giải pháp:
- Điều tra nhắm danh sách trẻ trong độ tuổi chính xác.
- Tuyên truyền vận động phụ huynh trên địa bàn đưa trẻ đến trường để đạt chỉ tiêu.
- Cân đo theo dõi biểu đồ tăng trưởng của trẻ để nắm số lượng trẻ suy dinh dưỡng, tuyên truyền vận động phụ huynh quan tâm chế độ ăn của trẻ.
- Luôn học hỏi, trao đổi kinh nghiệm qua các buổi hội họp, thao giảng, sinh hoạt để nâng cao chuyên môn trong công tác chăm sóc và giáo dục.
2. Số lượng:
2.1. Mạng lưới trường lớp:
- Huy động trẻ đạt chỉ tiêu và duy trì số lượng trẻ đảm bảo chỉ tiêu của nhà trường và định biên giáo viên theo nhóm/lớp.
2.2. Phát triển số lượng:
* Chỉ tiêu:
TT |
Độ tuổi |
Số trẻ đi học năm 2020- 2021 |
Số trẻ mới đi học năm học 2020 – 2020 |
Trẻ khuyết tật hoặc bẩm sinh (nếu có) |
||||
Số lớp |
TS |
Nữ |
Tỉ lệ |
TS |
Nữ |
|||
1 |
4 -5 tuổi |
4 |
93 |
34 |
36,55% |
10 |
4 |
|
2 |
3 - 4 tuổi |
4 |
83 |
36 |
43,37% |
29 |
12 |
* Giải pháp:
- Điều tra, rà soát trẻ trên địa bàn chính xác để vận động phụ huynh đưa trẻ đi học đạt chỉ tiêu đề ra.
- Tiếp tục duy trì số lượng, vận động phụ huynh đưa trẻ đi học chuyên cần.
3. Nâng cao chất lượng PCGDMNTNT:
* Chỉ tiêu:
- Thực hiện theo thông tư số 36/2013/TT- BGDĐT.
* Giải pháp:
- Tham gia điều tra trẻ trên địa bàn để bổ sung cập nhật vào phần mềm của phổ cập GDMNTNT.
4. Chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ:
4.1. Công tác chăm sóc sức khỏe và nuôi dưỡng trẻ:
* Chỉ tiêu:
- Chuyên cần: 97%
- Bán trú: 100%
- Học 2 buổi/ ngày: 100%
- Tỷ lệ trẻ mẫu giáo SDD nhẹ cân: 4,04% giảm so với đầu năm học 3%
- Tỷ lệ trẻ mẫu giáo SDD thấp còi: 6,25%, giảm so với đầu năm học 4%
- Tỷ lệ trẻ được kiểm tra sức khỏe, được đo chiều cao, cân nặng, đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng theo quy định 100% ()
* Giải pháp:
- Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ, không xảy ra tai nạn thương tích, không xảy ra ngộ độc thực phẩm.
- Rèn các kỹ năng sống cho trẻ, các kỹ năng vệ sinh cá nhân.
- Tuyên truyền vận động phụ huynh phòng chống suy dinh dưỡng, béo phì cho trẻ.
- Khuyến khích trẻ ăn hết suất và uống thêm sữa nhằm giảm tỉ lệ trẻ suy dinh dưỡng.
4.2. Công tác chăm sóc, giáo dục:
* Chỉ tiêu:
- 100% nhóm/lớp thực hiện chương trình giáo dục mầm non.
- 100% nhóm/lớp xây dựng môi trường bên trong và bên ngoài theo hướng “lấy trẻ làm trung tâm”.
* Giải pháp:
- Tổ chức thực hiện chương trình giáo dục mầm non phù hợp với điều kiện với trường, lớp.
- Tiếp tục xây dựng môi trường “lấy trẻ làm trung tâm” tạo điều kiện cho trẻ được hoạt động và trải nghiệm, khám phá.
4.3. Công tác kiểm định chất lượng GDMN, xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.
* Chỉ tiêu:
- Kiểm tra, rà soát các tiêu chuẩn để từng bước xây dựng trường đạt chuẩn quốc giai.
- Tiếp tục thu tập, bổ sung các minh chứng chuẩn bị cho công tác kiểm đinh chất lượng cấp độ 2.
* Giải pháp:
- Kiểm tra, rà soát, thu thập, bổ sung những thiếu sót của các tiêu chuẩn mà đoàn đánh giá đã góp ý trong đợt kiểm định chất lượng vừa qua.
- Tiếp tục xây dựng và thực hiện để đăng kí trường đạt chuẩn quốc gia.
5. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:
* Chỉ tiêu:
+ Thiết bị trong lớp:
- 100% nhóm/lớp có đồ dùng, đồ chơi.
+ Thiết bị ngoài trời:
- Thiết bị đảm bảo an toàn, hợp vệ sinh cho trẻ hoạt động.
* Giải pháp:
- Kiểm tra, rà soát lại các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi của các lớp để có kế hoạch, mua sắm, bổ sung, làm mới thêm.
- Có kế hoạch làm vệ sinh lau chùi, bảo quản các thiết bị đồ chơi ngoài trời.
6. Công tác xây dựng đội ngũ:
* Tình hình thực trạng:
- Tổng số giáo viên của tổ 14GV trong đó 12 GV /8 nhóm lớp. Một giáo viên nghỉ thai sản.
- Trình độ ĐH: 4GV; CĐ: 6 GV; Trung cấp:4 GV
- Thuận lợi: Đa số giáo viên trẻ, năng động, nhiệt tình, yêu nghề mến trẻ.
- Khó khăn: Có 3 nhóm lớp mỗi nhóm lớp chỉ có một giáo viên đứng lớp nên gặp nhiều khó khăn trong công tác chăm sóc và giáo dục trẻ.
* Chỉ tiêu:
- 100% giáo viên đạt trên chuẩn nghề nghiệp trong đó có 66,6% đạt trên chuẩn, 33,4% đạt chuẩn.
* Giải pháp:
- Tiếp tục học tập bồi dưỡng, nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp, tình thương trách nhiệm của người giáo viên mầm non.
7. Công tác tuyên truyền:
* Chỉ tiêu:
- 100% nhóm/lớp có góc tuyên truyền.
- 100% nhóm/lớp có nội dung tuyên truyền cụ thể, dễ hiểu và luôn thay đổi theo từng tháng, theo chủ đề, theo mùa, theo dịch bệnh.
* Giải pháp:
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền về giáo dục mầm non.
- Tăng cường công tác phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ cho các bậc phụ huynh bằng nhiều hình thức khác nhau có nội dung phù hợp, dễ hiểu theo từng độ tuổi.
- Luôn đổi mới nội dung, đa dạng về hình thức tuyên truyền.
8. Công tác thi đua:
* Tập thể: Lao động tiên tiến cấp tỉnh.
* Cá nhân:
STT |
Họ và tên giáo viên |
Lớp |
Danh hiệu thi đua |
1 |
Trịnh Thị Hoàng Anh |
B3 |
CSTĐ |
2 |
Trần thị Kim Túc |
B1 |
LĐTT |
3 |
Lê Thị Đức Linh |
B1 |
LĐTT |
4 |
Nguyễn Thị Thùy Trang |
B2 |
LĐTT |
5 |
Đoàn Thị Mơ |
B2 |
LĐTT |
6 |
Hoàng Thị Ngọc Trang |
B4 |
CSTĐ |
7 |
Võ Thị Yến Nhi |
B4 |
LĐTT |
8 |
Nguyễn Thị Hồng Nhiên |
C1 |
CSTĐ |
9 |
Nguyễn Thị Hồng Vâng |
C1 |
CSTĐ |
10 |
Phan Thị Lựu |
C3 |
CSTĐ |
11 |
Trịnh Thị Hoa |
C2 |
LĐTT |
12 |
Nguyễn Thị Thu Hằng |
C2 |
HTNV |
13 |
Lê Thị Hương |
C4 |
LĐTT |
14 |
Đặng Thị Ái Khanh |
C4 |
CSTĐ |
9. Công tác phối kết hợp và công tác khác:
- Phối hợp với tổ chuyên môn, chị em đồng nghiệp để có kế hoạch tổ chức các hoạt động trong tổ có hiệu quả.
- Phối hợp với các ban ngành đoàn thể vận động phụ huynh đưa trẻ đến trường.
- Phối kết hợp với phụ huynh đưa trẻ đến trường.
- Phối kết hợp với phụ huynh để có kế hoạch chăm sóc trẻ đạt kết quả tốt.
IV. KẾ HOẠCH CỤ THỂ THEO TỪNG THÁNG:
THỜI GIAN |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
Tháng 8 |
- Tham gia học chích trị đầu năm. - Tham gia điều tra trẻ . - Tham gia xây dựng kế hoạch năm học. - Tham gia hội nghị phụ huynh học sinh. - Xây dựng môi trường bên trong, bên ngoài nhóm/lớp. |
Tháng 9 |
- Thực hiện chương trình vào ngày 07/09/2020. - Tham gia tổ chức ngày hội đến trường của bé. - Tham gia tổ chức “ Bé vui tết trung thu”. - Tham gia hội thi trang trí lớp. - Tham gia cân đo trẻ quý I. - Xây dựng kế hoạch cá nhân học BDTX. - Tham gia dự giơ. |
Tháng 10 |
- Tiếp tục xây dựng môi trường bên trong, bên ngoài, góc kĩ năng sống cho trẻ. - Tham gia dự giờ. - Tiếp tục học BDTX. - Thực hiện chương trình chăm sóc giáo dục trẻ. - Tham gia tọa đàm ngày phụ nữ Việt Nam 20/10. |
Tháng 11 |
- Tiếp tục thực hiện chương trình chăm sóc giáo dục trẻ. - Tiếp tục xây dựng môi trường học tập cho trẻ. - Tham gia hội thi “Giáo viên giỏi” cấp trường. - Tham gia tọa đàm Ngày nhà giáo Việt Nam. - Tiếp tục học BDTX. - Tham gia dự giờ. |
Tháng 12 |
- Tiếp tục thực hiện chương trình chăm sóc giáo dục trẻ. - Tiếp tục xây dựng môi trường học tập cho trẻ. - Tham gia tổ chức cho trẻ tham quan nhà lưu niệm Đại Tướng Nguyễn Chí Thanh, Khu lưu niện nhà thơ Tố Hữu, nghĩa trang liệt sĩ. - Tham gia cân đo trẻ quý II. - Tham gia sơ kết học kỳ I. - Tiếp tục học BDTX. - Tham gia kiểm tra, dự giờ. |
Tháng 1 |
- Tiếp tục thực hiện chương trình chăm sóc giáo dục trẻ. - Tiếp tục xây dựng môi trường học tập cho trẻ. - Tham gia tìm kiếm nguyên liệu để làm đồ chơi. - Tham gia tổ chức giao lưu “Bé với tạo hình” cấp huyện. - Tiếp tục học BDTX. - Tham gia kiểm tra, dự giờ |
Tháng 2 |
- Tiếp tục thực hiện chương trình chăm sóc giáo dục trẻ. - Tiếp tục xây dựng môi trường học tập cho trẻ. - Tham gia hội thi thiết bị đồ chơi tự làm. - Tiếp tục học BDTX. - Tham gia kiểm tra, dự giờ |
Tháng 3 |
- Tiếp tục thực hiện chương trình chăm sóc giáo dục trẻ. - Tiếp tục xây dựng môi trường học tập cho trẻ. - Tham gia thao giảng, hội giảng. - Tham gia cân đo trẻ quý 3. - Tiếp tục học BDTX. - Tham gia kiểm tra, dự giờ. - Tham gia tọa đàm ngày quốc tế phụ nữ 8/3. |
Tháng 4 |
- Tiếp tục thực hiện chương trình chăm sóc giáo dục trẻ. - Tiếp tục xây dựng môi trường học tập cho trẻ. - Tham gia khám sức khỏe đợt II. - Nộp sáng kiên kinh nghiệm. - Tiếp tục học BDTX. - Tham gia đánh giá xếp loại BDTX - Tham gia xét sáng kiến kinh nghiệm - Tham gia kiểm tra, dự giờ |
Tháng 5 |
- Tiếp tục thực hiện chương trình chăm sóc giáo dục trẻ. - Tiếp tục xây dựng môi trường học tập cho trẻ. - Tham gia đánh giá chuẩn nghề nghiệp, chuẩn hiệu trưởng, phó hiệu trưởng. - Tham gia kiểm tra, dự giờ. - Tham gia tập văn nghệ chuẩn bị tổng kết năm học, vui tết thiếu nhi. |
Tổ trưởng
Trịnh Thị Hoàng Anh