Không có cuốn sách nào hay đối với người dốt, không có tác phẩm nào dỡ đối với người khôn "

Tổ mẫu giáo nhỡ

Cập nhật lúc : 20:50 31/10/2018  

Kế hoạch năm 2018-2019

PHÒNG GD-ĐT QUẢNG ĐIỀN

TRƯỜNG MN QUẢNG THỌ

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

KẾ HOẠCH

   THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2018 – 2019

TỔ MẦU GIÁO NHỠ - BÉ

 
   

 

Căn cứ kế hoạch số 01/KH-MN ngày  tháng 9 năm 2018 của trường mầm non Quảng thọ về tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học 2018 – 2019

Tổ mẫu giáo nhỡ - Bé xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học 2018 – 2019 cụ thể như sau:

A.ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢCTRONG NĂM HỌC 2017 -  2018:

1. Số lượng:

- Đã huy động được 171 trẻ/8 nhóm lớp.

2. Chất lượng:

a. Công tác chăm sóc nuôi dưỡng:

- 100% trẻ được ăn bán trú, khám sức khỏe định ký, cân đo hàng quý và theo dõi biểu đồtăng trưởng.

- 100% trẻ không xảy ra tai nạn thương tích.

b. Thực hiện chương trình giao dục:

- 100% nhóm lớp thực hiện chương trình giáo dục mầm non.

- 100% giáo viên tham gia học bồi dưỡng thường xuyên và áp dụng các phương pháp.

3. Đội ngủ giáo viên:

- Tổng số giáo viên trong tổ là 12 giáo viên/8 nhóm lớp.

- Trình độ chuyên môn Đại học:3 giáo viên; Cao đẳng 5 giáo  viên; Trung cấp 4 giáo viên.

- Ưu điểm: Giáo viên trẻ, nhiệt tình, năng động, yêu nghề mến trẻ, có tâm huyết với nghề.

- Khó khăn: Giáo viên trẻ mới vào nghề chưa có kinh nghiệm trong công tác.

4. Cơ sở vật chất, thiết bị:

- Phòng học: 8 phòng, trong đó 7 phòng kiên cố, 1 phòng bán kiên cố.

- Thiết bị tối thiểu trong nhón/lớp.

- Đồ dùng đồ chơi tự làm: Đa số đồ dùng đồ chơi trong lớp giáo viên tự làm.

- Còn thiếu:

+ Một phòng vệ sinh khép kín tại lớp bé cụm Phươc Yên.

+ Thiết bị đồ dùng đồ chơi theo bộ chuẩn ở các nhóm/lớp.

B. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2018 – 2019:

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:

1. Thuận lợi:

- Được sự quan tâm của ban giám hiệu về cơ sở vật chất, cũng như bồi dưỡng thêm về chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên.

- Đội ngủ giáo viên trẻ nhiệt tình, năng động, yêu nghề mếm trẻ, luôn tìm tòi học hỏi, có tinh thần trách nhiệm cao.

2. Khó khăn:

- Công tác huy động trẻ đến trường còn gặp nhiều khó khăn do trường có 3 điểm trường, phụ huynh chưa thực sự quan tâm đến việc học của trẻ.

- Một số giáo viên mới vào nghề nên chưa có khinh nghiệm trong công tác chăm sóc và giáo dục trẻ.

II. THỐNG KÊ SỐ TRẺ TRONG ĐỘ TUỔI:

STT

Năm sinh

Số trẻ trong địa bàn

Số trẻ khuyết tật

Ghi chú

TS

Nữ

TS

Nữ

1

2014

87

49

2

2015

102

50

III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ:

1. Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động và phong trào thi đua:

* Chỉ tiêu:

- Huy động trẻ đến trường 189 trẻ đạt tỷ lệ so với điều tra 83,8%

- 100% giáo viên ở các nhóm/lớp tham gia các hội thi của trường và của ngành.

* Giải pháp:

- Điều tra nhắm danh sách trẻ trong độ tuổi chính xác.

- Tuyên truyền vận động phụ huynh trên địa bàn đưa trẻ đến trường để đạt chỉ tiêu.

- Cân đo theo dõi biểu đồ tăng trưởng của trẻ để nắm số lượng trẻ suy dinh dưỡng, tuyên truyền vận động phụ huynh quan tâm chế độ ăn của trẻ.

- Luôn học hỏi, trao đổi kinh nghiệm qua các buổi hội họp, thao giảng, sinh hoạt để nâng cao chuyên môn trong công tác chăm sóc và giáo dục.

2. Số lượng:

2.1. Mạng lưới trường lớp:

- Huy động trẻ đạt chỉ tiêu và duy trì số lượng trẻ đảm bảo chỉ tiêu của nhà trường và định biên giáo viên theo nhóm/lớp.

2.2. Phát triển số lượng:

* Chỉ tiêu:

TT

Độ tuổi

Số trẻ đi học

Số trẻ mới đi học trong năm học 2018 – 2019

Trẻ khuyết tật

Số lớp

TS

Nữ

Tỉ lệ

TS

Nữ

TS

Nữ

1

4 -5 tuổi

4

92

43

46,7%

13

6

2

3 - 4 tuổi

4

87

42

48,2%

23

10

* Giải pháp:

- Điều tra, rà soát trẻ trên địa bàn chính xác để vận động phụ huynh đưa trẻ đi học đạt tỉ lệ 83,8%.

- Tiếp tục duy trì số lượng, vận động phụ huynh đưa trẻ đi học chuyên cần.

3. Nâng cao chất lượng PCGDMNTNT:

* Chỉ tiêu:

- Thực hiện theo thông tư số 07/2016/TT- BGDĐT.

* Giải pháp:

- Tham gia điều tra trẻ trên địa bàn để bổ sung cập nhật vào phần mềm của phổ cập GDMNTNT.

4. Chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ:

4.1.  Công tác chăm sóc sức khỏe và nuôi dưỡng trẻ:

* Chỉ tiêu:

TT

Nhóm, lớp

Đầu năm

Cuối năm

Cân nặng bình thường

Chiều cao bình thường

Thừa cân béo phì

Cân nặng bình thường

Chiều cao bình thường

Thừa cân béo phì

TS

TL%

TS

TL%

TS

TL%

TS

TL%

TS

TL%

TS

TL%

1

B1

22

78,5

21

75

2

B2

24

88,8

26

96,3

3

B PY

21

95,5

21

95,5

4

B LV

15

100

15

100

5

C1

24

92,3

24

92,3

6

C2

26

96,3

25

92,6

7

C PY

21

91,3

22

95,6

8

C LV

11

100

11

100

* Giải pháp:

- Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ, không xảy ra tai nạn thương tích, không xảy ra ngộ độc thực phẩm.

- Rèn các kỹ năng sống cho trẻ, các kỹ năng vệ sinh cá nhân.

- Tuyên truyền vận động phụ huynh phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ.

- Khuyến khích trẻ ăn hết suất và uống thêm sữa nhằm giảm tỉ lệ trẻ suy dinh dưỡng.

4.2. Công tác chăm sóc, giáo dục:

* Chỉ tiêu:

- 100% nhóm/lớp thực hiện chương trình giáo dục mầm non.

- 100% nhóm/lớp xây dựng môi trường bên trong và bên ngoài theo hướng “lấy trẻ làm trung tâm”.

* Giải pháp:

- Tổ chức thực hiện chương trình giao dục mầm non phù hợp với điều kiện với trường, lớp.

- Tiếp tục xây dựng môi trườnggiáo dục“Lấy trẻ làm trung tâm” tạo điều kiện cho trẻ được hoạt động và trải nghiệm, khám phá.

4.3. Công tác kiểm định chất lượng GDMN, xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.

* Chỉ tiêu:

- Kiểm tra, rà soát các tiêu chuẩn để từng bước xây dựng trường đạt chuẩn quốc giai.

- Tiếp tục thu tập các minh chứng chuẩn bị cho công tác kiểm đinh chất lượng cấp độ 2.

* Giải pháp:

- Kiểm tra, rà soát, thu thập, bổ sung những thiếu sót của các tiêu chuẩn mà đoàn đánh giá đã góp ý trong đợt kiểm định chất lượng vừa qua.

- Tiếp tục xây dựng và thực hiện để đăng kí trường đạt chuẩn quốc gia.

5. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:

* Chỉ tiêu:

+ Thiết bị trong lớp:

- 100% nhóm/lớp có đồ dùng, đồ chơi.

+ Thiết bị ngoài trời:

- Thiết bị đảm bảo an toàn, hợp vệ sinh cho trẻ hoạt động.

* Giải pháp:

- Kiểm tra, rà soát lại các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi của các lớp để có kế hoạch, mua sắm, bổ sung, làm mới thêm.

- Có kế hoạch làm vệ sinh lau chùi, bảo quản các thiết bị đồ chơi trong lớp, đồ chơi ngoài trời.

6. Công tác xây dựng đội ngũ:

* Chỉ tiêu:

- 100% giáo viên đạt trên chuẩn nghề nghiệp trong đó có 66,6% đạt trên chuẩn, 33,4% đạt chuẩn.

* Giải pháp:

- Tiếp tục học tập bồi dưỡng, nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp, tình thương trách nhiệm của người giáo viên mầm non.

7. Công tác tuyên truyền:

* 100% nhóm/lớp có góc tuyên truyền.

- 100% nhóm/lớp có nội dung tuyên truyền cụ thể, dễ hiểu và luôn thay đổi theo từng tháng, theo chủ đề, theo mùa, theo dịch bệnh.

* Giải pháp:

- Tiếp tục đẩy mạnh về công tác tuyên truyền về giáo dục mầm non.

- Tăng cường công tác phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ cho các bậc phụ huynh bằng nhiều hình thức khác nhau có nội dung phù hợp, dễ hiểu theo từng độ tuổi.

- Luôn đổi mới nội dung, đa dạng về hình thức tuyên truyền.

8. Công tác thi đua:

* Tập thể: Lao động tiên tiến cấp tỉnh.

* Cá nhân:

STT

Họ và tên giáo viên

Lớp

Danh hiệu thi đua

1

Trịnh Thị Hoàng Anh

C La Vân

CSTĐ cấp cơ sở

2

Trần thị Kim Túc

B La Vân

LĐTT

3

Hồ Thị Ngọc Như

B1

LĐTT

4

Trần Thị Nga

B1

LĐTT

5

Đoàn Thị Mơ

B2

LĐTT

6

Hoàng Thị Ngọc Trang

B Phước Yên

LĐTT

7

Nguyễn Thị Hồng Nhiên

C1

LĐTT

8

Nguyễn Thị Hồng Vâng

C1

LĐTT

9

Phan Thị Lựu

C2

LĐTT

10

Trịnh Thị Hoa

C2

LĐTT

11

Lê Thị Hương

C Phước Yên

LĐTT

12

Đặng Thị Ái Khanh

C Phước Yên

LĐTT

9. Công tác phối kết hợp và công tác khác:

- Phối hợp với tổ chuyên môn, chị em đồng nghiệp để có kế hoạch tổ chức các hoạt động trong tổ có hiệu quả.

- Phối hợp với các ban ngành đoàn thể vận động phụ huynh đưa trẻ đến trường.

- Phối kết hợp với phụ huynh đưa trẻ đến trường.

- phối kết hợp với phụ huynh để có kế hoạch chăm sóc trẻ đạt kết quả tốt.

IV. KẾ HOẠCH CỤ THỂ THEO TỪNG THÁNG:

THỜI GIAN

NỘI DUNG CÔNG VIỆC

 

 

Tháng 8

- Tham gia học chích trị đầu năm.

- Tham gia điều tra trẻ năm 2018.

- Tham gia xây dựng kế hoạch năm học.

- Tham gia hội nghị phụ huynh học sinh.

- Tham gia tập văn nghệ chuẩn bị các ngày lễ, hội của bé.

- Xây dựng môi trường bên trong, bên ngoài nhóm/lớp.

 

 

 

Tháng 9

- Thực hiện chương trình vào ngày 03/09/2018.

- Tham gia tổ chức ngày hội đến trường của bé.

- Tham gia tổ chức “ Bé vui tết trung thu”.

- Tham gia hội thi trang trí lớp.

- Tham gia cân đo trẻ quý I.

- Xây dựng kế hoạch cá nhân học BDTX.

- Tham gia dự giơ.

 

 

Tháng 10

- Tiếp tục xây dựng môi trường bên trong, bên ngoài, góc kĩ năng sống cho trẻ.

- Tham gia dự giờ.

- Tham gia tập huấn.

- Tham gia thao giảng.

- Tiếp tục học BDTX.

- Tham gia hội thi “Giáo viên giỏi” cấp trường.

- Thực hiện chương trình chăm sóc giáo dục trẻ.

- Tham gia tọa đàm ngày phụ nữ Việt Nam 20/10.

 

 

Tháng 11

- Tiếp tục thực hiện chương trình chăm sóc giáo dục trẻ.

- Tiếp tục xây dựng môi trường học tập cho trẻ.

- Tham gia thi giáo viên giỏi cấp huyện

- Tham gia tọa đàm Ngày nhà giáo Việt Nam.

- Tiếp tục học BDTX.

- Tham gia dự giờ.

 

 

 

Tháng 12

- Tiếp tục thực hiện chương trình chăm sóc giáo dục trẻ.

- Tiếp tục xây dựng môi trường học tập cho trẻ.

- Tham gia tổ chức cho trẻ tham quan nhà lưu niệm Đại Tướng Nguyễn Chí Thanh.

- Tham gia cân đo trẻ quý II.

- Tham gia sơ kết học kỳ I.

- Tiếp tục học BDTX.

- Tham gia dự giờ.

Tháng 1

- Tiếp tục thực hiện chương trình chăm sóc giáo dục trẻ.

- Tiếp tục xây dựng môi trường học tập cho trẻ.

- Tham gia tim kiếm nguyên liệu để làm đồ chơi.

- Tham gia tổ chức giao lưu “Bé làm họa sĩ”.

- Tiếp tục học BDTX.

- Tham gia dự giờ

 

 

Tháng 2

- Tiếp tục thực hiện chương trình chăm sóc giáo dục trẻ.

- Tiếp tục xây dựng môi trường học tập cho trẻ.

- Tham gia hội thi thiết bị đồ chơi tự làm.

- Tiếp tục học BDTX.

- Tham gia dự giờ

 

 

 

Tháng 3

- Tiếp tục thực hiện chương trình chăm sóc giáo dục trẻ.

- Tiếp tục xây dựng môi trường học tập cho trẻ.

- Tham gia hội giảng.

- Tham gia cân đo trẻ quý III.

- Tiếp tục học BDTX.

- Tham gia dự giờ.

- Tham gia tọa đàm ngày quốc tế phụ nữ 8/3.

 

 

 

Tháng 4

- Tiếp tục thực hiện chương trình chăm sóc giáo dục trẻ.

- Tiếp tục xây dựng môi trường học tập cho trẻ.

- Tham gia khám sức khỏe đợt II.

- Nộp sáng kiên kinh nghiệm.

- Tiếp tục học BDTX.

- tham gia đánh giá xếp loại BDTX

- Tham gia dự giờ

 

 

Tháng 5

- Tiếp tục thực hiện chương trình chăm sóc giáo dục trẻ.

- Tiếp tục xây dựng môi trường học tập cho trẻ.

- Tham gia đánh giá chuẩn nghề nghiệp, chuẩn hiệu trưởng, phó hiệu trưởng.

- Tham gia dự giờ.

- Tham gia tập văn nghệ chuẩn bị tổng kết năm học, vui Quốc tế  thiếu nhi.

                                                                                      Tổ trưởng

 

 

                                                                             Trịnh Thị Hoàng Anh