ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG
Tổ mẫu giáo lớn
Kế hoạch năm 2018-2019
TRƯỜNG MẦM NON QUẢNG THỌ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỔ: Mẫu Giáo Lớn Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
Số:… / KH-MN … Quảng Thọ, ngày 01 tháng 9 năm 2018
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2018-2018
Căn cứ kế hoạch số … của trường mầm non Quảng Thọ về tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học 2018- 2019 cụ thể như sau:
A. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG NĂM HỌC 2017-2018
1. Số lượng:
113/114 trẻ đạt 91,1% so với độ tuổi ( trong đó có 8 trẻ địa bàn đi học nơi khác và 4 trẻ nơi khác đến)
1. Chất lượng:
a. Công tác chăm sóc nuôi dưỡng và đảm bảo an toàn cho trẻ:
- 100% trẻ được ăn bán trú, khám sức khỏe định kỳ, cân đo hàng tháng, hàng quý và theo dõi biểu đồ tăng trưởng.
- Thực hiện nghiêm túc về VSATTP và phòng tránh tai nạn thương tích cho trẻ.
b. Công tac giáo dục:
- Có 4 nhóm lớp 5 tuổi thực hiện chương trình GDMN
- 100% giáo viên tham gia học BDTX và vận dụng các phương pháp để dạy học.
3. Đội ngủ giáo viên:
- Tổng số giáo viên: 8/4 nhóm lớp
- Trình độ chuyên môn: 6 đại học – 2 cao đẳng
- Ưu điểm: Giáo viên nhiệt tình, có tâm huyết, có trình độ và năng lực sư phạm.
- Tồn tại: Giáo viên nữ nằm trong độ tuổi sinh đẻ đông nên khi nghĩ hộ sản không có giáo viên thay thế.Nên nhóm lớp chỉ có 1 giáo viên.
4. Cơ sở vật chất, thiết bị:
Phòng học có 4 phòng trong đó 3 phòng kiên cố, 1 phòng bán kiên cố.
Thiết bị tối thiểu trong nhóm/lớp có 4 bộ
Đồ dùng đồ chơi tự làm: Giáo viên đã tham gia làm đồ dùng và đồ chơi từ nguyên vật liệu tự tìm kiếm.
Sân bãi chưa được quy hoạch và bê tong hóa nên có ảnh hưởng lớn trong viêc chăm sóc và giáo dục trẻ.
PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2018-2019:
I.ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
1.Thuận lợi: Được sự quan tâm của ban giám hiệu về cơ sở vật chất cũng như bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ
- Trẻ đi học chuyên cần, đạt chỉ tiêu trường giao.
- Đội ngủ giáo viên 5 đứng lớp 5 tuổi có chuyên môn nghiệp vụ, có tinh thần trách nhiệm và luôn thực hiện nghiêm túc mọi công việc được giao.
2.Khó khăn: Đội ngủ đa số nàm trong độ tuổi sinh đẻ nghĩ hộ sản nhiều nên việc biên chế giáo viên đứng lớp chưa ổn định.
- Nhiều trẻ con hộ nghèo, cận nghèo,kinh tế gia đình còn khó khăn , phụ huynh chưa thật sự quan tâm đến con em mình .
II. THỐNG KÊ SỐ TRẺ TRONG ĐỘ TUỔI:
STT |
Năm sinh |
Số trẻ trong địa bàn |
Số trẻ khuyết tật |
Ghi chú |
||
TS |
Nữ |
TS |
Nữ |
|||
1 |
2013 |
85 |
44 |
0 |
0 |
III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ:
1. Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động và các phong trào thi đua:
*Chỉ tiêu:
- Huy động số lượng: 85/85 trẻ
- Giảm tỉ lệ trẻ SDD: Thể nhẹ cân dưới 3%-Thể thấp còi dưới 5%
- 100% giáo viên và nhóm lớp tham gia các hội thi của nhà trường.
* Giải pháp:
- Điều tra rà soát, tuyên truyền vận động phụ huynh trên địa bàn để huy động trẻ đến trường đạt 100%.
- Cân đo, theo dõi biểu đồ để nắm số lượng trẻ SDD
- Tuyên truyền phụ huynh phòng chống SDD cho trẻ. Động viên nhắc nhở trẻ ăn hết xuất và uống thêm sữa.
- Cùng nhau trao đổi kinh nghiệm qua các buổi sinh hoạt chuyên môn để nâng cao chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ.
2. Số lượng:
2.1: Mạng lưới trường lớp:
- Huy động trẻ đạt chỉ tiêu.
- Duy trì tỉ lệ trẻ đến trường đến cuối năm.
- Vận động trẻ đi học chuyên cần nhằm đáp ứng tiêu chuẩn phổ cập GDMN trẻ 5 tuổi.
- Nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ.
2.2: Phát triển số lượng:
* Chỉ tiêu:
TT |
Độ tuổi |
Số trẻ đi học |
Số trẻ mới đi học trong năm học 2018- 2019 |
Trẻ khuyết tật |
||||||
Số lớp |
TS |
Nữ |
Tỉ lệ |
TS |
Nữ |
TS |
Nữ |
|||
1 |
5-6 tuổi
|
3 |
85 |
44 |
100% |
4 |
1 |
|||
* Giải pháp:
- Điều tra rà soát trẻ trong địa bàn thật chính xác để huy động phụ huynh đưa trẻ đi học đạt 100%.
- Tuyên truyền phụ huynh đưa trẻ đi học chuyên cần.
1. Nâng cao chất lượng PCGDMNTNT:
*Chỉ tiêu:
100% lớp thực hiện chương trình GDMN.
100% trẻ được đánh giá theo bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi và hoàn thành chương trình GDMN.
*Giải pháp:
Thực hiện đúng chương trình.
Tìm tòi học hỏi kinh nghiệm để nâng cao chất lượng CSGD trẻ.
Vận động phụ huynh đưa trẻ đi học chuyên cần để 100% trẻ được đánh giastheo bộ chuẩn và 100% trẻ hoàn thành chương trình GDMN.
2. Chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ:
4.1: Công tác chăm sóc sức khỏe và nuôi dưỡng trẻ:
* Chỉ tiêu:
TT |
Nhóm lớp |
Số trẻ đi học |
Cuối năm |
||||||||||
Cân nặng bình thường |
Chiều cao bình thường |
Thừa cân béo phì |
Cân nặng bình thường |
Chiều cao bình thường |
Thừa cân béo phì |
||||||||
TS |
TL% |
TS |
TL% |
TS |
TL% |
TS |
TL% |
TS |
TL% |
TS |
TL% |
||
1 |
A1 |
27 |
81 |
27 |
81 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
2 |
A2 |
26 |
86 |
26 |
86 |
0 |
0 |
|
|
|
|
|
|
3 |
A PY |
26 |
92 |
27 |
96 |
3 |
10 |
|
|
|
|
|
|
*Giải pháp:
- Đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ.
- Giáo dục kỹ năng sống cho trẻ, góp phần hình thành thói quen vệ sinh cá nhân thường xuyên.
- Tuyên truyền vận động phụ huynh phòng chống SDD cho trẻ . Khuyến khích, động viên trẻ ăn hết xuất và uống them sữa nhằm giảm thấp tỉ lệ SDD theo chỉ tiêu chung.
4.2: Công tác chăm sóc, giáo dục:
* Chỉ tiêu:
100% lớp thực hiện chương trình GDMN.
100% trẻ được đánh giá theo bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi và hoàn thành chương trình GDMN.
100% lớp duy trì và thực hiện tốt chuyên đề ‘‘xây dựng môi trường học tập lấy trẻ làm trung tâm’’
* Giải pháp:
- Tổ chức có hiệu quả việc thực hiện chương trình GDMN gắn với điều kiện thực tiễn ở địa phương, trường lớp
- Tăng cường công tác làm đồ dung đồ chơi cho trẻ hoạt động.
- Tiếp tục thực hiện và nâng cao chuyên đề ‘‘phát triển vận động’’.‘‘An toàn giao thông cho trẻ’’
- Tiếp tục xây dựng môi trường lấy trẻ làm trung tâm.
4.3: Công tác kiểm định chất lượng GDMN, xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia:
* Chỉ tiêu:
Rà soát các tiêu chuẩn để từng bước xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia
Tiếp tục lưu trữ minh chứng để chuẩn bị cho công tác kiểm định chất lượng cấp độ 2
* Giải pháp:
- Rà soát, thu thập, bổ sung những thiếu sót của các tiêu chuẩn mà đoàn đánh giá đã góp ý trong đợt kiểm định chất lượng đợt 1.
- Tiếp tục xây dựng và thực hiện để đăng ký trường đạt chuẩn quốc gia.
5. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
* Chỉ tiêu:
Thiết bị trong lớp: 100% trẻ các lớp có đủ đồ dung, thiết bị dạy học.
Thiết bị ngoài trời: Thiết bị đảm bảo vệ sinh, an toàn cho trẻ sử dụng.
* Giải pháp:
- Rà soát lại danh mục các thiết bị, đồ dùng đồ chơi của các lớp để có kế hoạch báo lên ban giám hiệu mua sắm, bổ sung them.
- Có kế hoạch vệ sinh lau chùi và bảo quản đồ dùng thiết bị ngoài trời cụ thể.
6. Công tác xây dựng đội ngủ:
*Tình hình thực trạng:
Trong tổ có 3 nhóm lớp 5 tuổi nằm ở 2 cơ sở được biên chế một lớp 2 giáo viên. Nhưng đầu năm có giáo viên nghĩ hộ sản nên 1 nhóm lớp chỉ có 1 giáo viên đứng lớp mà lại đang tham gia học lớp trung cấp chính trị tại Trung tâm chính trị huyện Quảng Điền nên cũng gặp khó khăn trong công tác chăm sóc và giáo dục trẻ.
* Chỉ tiêu:
100% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp. trong đó có 66% giáo viên đạt loại xuất sắc còn lại 33% đạt loại khá
* Giải pháp:
- Tiếp tục học tập bồi dưỡng, nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp, tình thương trách nhiệm của người giáo viên mầm non đối với trẻ.
7. Công tác tuyên truyền:
* Chỉ tiêu:
100% nhóm lớp có góc tuyên truyền.
100% nhóm lớp có nội dung tuyên truyền cụ thể, dể hiểu và có thay đổi theo tháng, chủ đề.
* Giải pháp:
- Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền về GDMN, tăng cường công tác phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ cho các bậc phụ huynh bằng nhiều hình thức phù hợp
- Duy trì phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi.
- Đổi mới nội dung, đa dạng các hình thức tuyên truyền về kiến thức CSGD trẻ cho các bậc cha mẹ phù hợp với thực tế.
8. Công tác thi đua:
*Tập thể: Lao động tiên tiến cấp huyện.
*Nhóm lớp:
A1: Lớp tốt.
A2: Lớp tốt.
A Phước Yên: Lớp tốt.
* Cá nhân:
Stt |
Họ và tên giáo viên |
Lớp |
Danh hiệu thi đua |
1 |
Trần Thị Kim Chung |
A1 |
Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở |
2 |
Lê Thị Hương Giang |
A1 |
Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở |
3 |
Văn Thị Lợi |
A2 |
Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở |
4 |
Trần Thùy Lam |
A2 |
Lao động tiến tiến |
5 |
Nguyễn Thị Thanh Trinh |
A Phước Yên |
Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở |
6 |
Trần Thị Kim Liên |
A Phước Yên |
Lao động tiên tiến |
9. Công tác phối kết hợp và công tác khác:
Phối kết hợp với phụ huynh để CSGD trẻ đạt kết quả tốt.
Phối hợp với chuyên môn để có kế hoạch tổ chức các hoạt động của tổ có hiệu quả.
IV. KẾ HOẠCH CỤ THỂ THEO TỪNG THÁNG:
THỜI GIAN |
NỘI DUNG CÔNG VIỆC |
Tháng 8/2018 |
-Tham gia học chính trị dầu năm. -Điều tra trẻ năm 2018. -Trang trí lớp. -Tham dự hội nghị phụ huynh học sinh. -Tập văn nghệ chuẩn bị ‘‘Ngày hội bé đến trường’’ |
Tháng 9/2018 |
-Tham gia tổ chức ‘‘Ngày hội bé đến trường’’ -Tham gia hội thi trang trí lớp. -Tham dự hội nghị cán bộ công chức, viên chứcđầu năm học. -Cân đo trẻ đợt 1. -Tổ chức cho trẻ khám sức khỏe đợt 1. -Tập văn nghệ tổ chức ngày tết trung thu cho trẻ. -Thực hiện chương trình GDMN. -Xây dựng kế hoạch BDTX. |
Tháng 10/2018 |
-Lập thành tích cào mừng ngày 20/10. -Tổ chức thao giảng. -Kiểm tra dự giờ các lớp. |
Tháng 11/2018 |
-Lập thành tích chào mừng ngày 20/11. -Tham gia hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường. |
Tháng 12/2018 |
-Tổ chức cho trẻ tham quan nhà lưu niệm Đại Tướng Nguyễn Chí Thanh, nghĩa trang liệt sĩ. -Cân đo trẻ đợt II. -Tham dự sơ kết học kỳ I. |
Tháng 1/2019 |
-Thảo luận và tìm kiếm nguyên vật liệu phế thải để làm đồ dùng, đồ chơi. - Tổ chức cho trẻ tham gia lien hoan ‘‘Bé làm họa sĩ’’ |
Tháng 2/2019 |
-Tham gia hội thi thiết bị đồ dùng, đồ chơi tự làm. -Điều tra phổ cập năm 2019. |
Tháng 3/2019 |
-Lập thành tích chào mừng ngày 8/3. -Tham gia và tổ chức hội giảng. -Cân đo trẻ đợt III. |
Tháng 4 |
-Tổ chức cho trẻ khám sức khỏe đợt II. -Nộp sáng kiến kinh nghiệm. |
Tháng 5 |
-Tham gia xét thi đua cuối năm. Tập văn nghệ tổ chức ngày Quốc Tế thiếu nhi 1/6. -Xây dựng kế hoạch công tác chăm sóc, giáo dục trẻ trong hè 2019. |
Tháng 6 |
-Tham gia trực hè. -Tham gia dạy hè. |
TỔ TRƯỞNG
Trần Thị Kim Chung