In trang

Kế hoạch của Tổ nhà trẻ Năm 2021

PHÒNG GD-ĐT QUẢNG ĐIỀN

TRƯỜNG MN QUẢNG THỌ

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

KẾ HOẠCH

   THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2020 – 2021

TỔ NHÀ TRẺ

 
   

 

Căn cứ kế hoạch số      của trường mầm non Quảng thọ về tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học 2020 – 2021

Tổ nhà trẻ xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học 2020 – 2021 cụ thể như sau:

A.ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG NĂM HỌC 2019-2020:

1. Số lượng:

- Đã huy động được 106/94 trẻ/5 nhóm.

2. Chất lượng:

a. Công tác chăm sóc nuôi dưỡng:

- 100% trẻ được ăn bán trú, khám sức khỏe định ký, cân đo hàng quý và theo dõi biểu đồ  tăng trưởng.

- 100% trẻ không xảy ra tai nạn thương tích.

b. Thực hiện chương trình giáo dục:

- 100% nhóm lớp thực hiện chương trình giáo dục mầm non.

- 100% giáo viên tham gia học bồi dưỡng thường xuyên và áp dụng các phương pháp.

- 100% trẻ phát triển theo nhu cầu của độ tuổi

3. Đội ngũ giáo viên:

- Tổng số giáo viên trong tổ là 10 giáo viên/5 nhóm lớp.

- 8/10 giáo viên đạt danh hiệu LĐTT.

- 1/10 giáo viên đạt danh hiệu CSTĐ

- Học BDTX 1 giỏi, 9 khá.

4. Cơ sở vật chất, thiết bị:

- Phòng học: 5 phòng, trong đó 3 phòng kiên cố, 2 phòng bán kiên cố.

- Thiết bị tối thiểu trong nhón/lớp: Đảm bảo cho trẻ hoạt động.

- Đồ dùng đồ chơi tự làm: Đa số đồ dùng đồ chơi trong lớp giáo viên tự làm.

- Còn thiếu:

+ Thiết bị đồ dùng đồ chơi theo bộ chuẩn.

B. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2020 – 2021:

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:

1. Thuận lợi:

- Ban giám hiệu nhà trường luôn tạo điều kiện cho giáo viên đi học để bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

- Đội ngũ giáo viên trẻ nhiệt tình, năng động, yêu nghề mếm trẻ, luôn tìm tòi học hỏi, có tinh thần trách nhiệm cao.

2. Khó khăn:

- Một lớp chưa có phòng vệ sinh khép kín.

- Thiết bị theo bộ chuẩn chưa có.

II. THỐNG KÊ SỐ TRẺ TRONG ĐỘ TUỔI:

STT

Năm sinh

Số trẻ trong địa bàn

Số trẻ đã đi học 2020-2021

Ghi chú

Ghi thông tin trẻ KT hoặc bệnh bẩn sinh

TS

Nữ

TS

Nữ

1

2019

103

51

61

28

2

2020

98

43

21

10

 

 

 

III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ:

1. Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động và phong trào thi đua:

* Chỉ tiêu:

- Tiếp tục xây dựng trường Mầm non lấy trẻ làm trung tâm.

- Duy trì trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 1

- 100% giáo viên ở các nhóm/lớp tham gia các hội thi của trường và của ngành.

- Xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực.

- Huy động trẻ đạt chỉ tiêu. Nâng cao chất ượng bữa ăn, đảm bảo an toàn thể chất cho trẻ

* Giải pháp:

- Điều tra nhắm danh sách trẻ trong độ tuổi chính xác.

- Tuyên truyền vận động phụ huynh trên địa bàn đưa trẻ đến trường để đạt chỉ tiêu.

- Cân đo theo dõi biểu đồ tăng trưởng của trẻ để nắm số lượng trẻ suy dinh dưỡng, tuyên truyền vận động phụ huynh quan tâm chế độ ăn của trẻ.

- Luôn học hỏi, trao đổi kinh nghiệm qua các buổi hội họp, thao giảng, sinh hoạt để nâng cao chuyên môn trong công tác chăm sóc và giáo dục.

- Nghiên cứu sáng tạo trong công tác xây dựng môi trường.

- Chú ý đặc điểm tâm sinh lý của trẻ để tạo điều kiện tốt cho trẻ phát triển

2. Số lượng:

2.1. Mạng lưới trường lớp:

- Huy động trẻ đạt chỉ tiêu và duy trì số lượng trẻ đảm bảo chỉ tiêu của nhà trường và định biên giáo viên theo nhóm/lớp.

- 5 nhóm /2 cơ sở: 1 nhóm nhỏ, 1 nhóm nhỡ, 3 nhóm lớn

2.2. Phát triển số lượng:

* Chỉ tiêu:

TT

Độ tuổi

Số trẻ đi học năm

2020- 2021

Số trẻ mới đi học  năm học

2020 – 2021

Trẻ khuyết tật hoặc bẩm sinh (nếu có)

Số lớp

TS

Nữ

Tỉ lệ

TS

Nữ

1

2 tuổi

2

36

15

 

20

10

2

3 tuổi

3

70

35

 

28

12

 

 

 

 

 

* Giải pháp:

- Điều tra, rà soát trẻ trên địa bàn chính xác để vận động phụ huynh đưa trẻ đi học đạt chỉ tiêu đề ra.

- Tiếp tục duy trì số lượng, vận động phụ huynh đưa trẻ đi học chuyên cần, chăm soc trẻ tốt tạo niềm tin với phụ hunh.

- Tạo môi trường kích thích trẻ hoạt động

3. Nâng cao chất lượng PCGDMNTNT:

* Chỉ tiêu:

- Huy động trẻ ra lớp đạt chỉ tiêu

- Thực hiện tốt nghị đinh số 20/2014 và thông tư 07/2016.

-Duy trì vũng chắc chất lượng PCGDTE5T

* Giải pháp:

- Tham gia điều tra trẻ trên địa bàn chính xác, để bổ sung cập nhật vào phần mềm của phổ cập GDMNTNT.

4. Chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ:

4.1.  Công tác chăm sóc sức khỏe và nuôi dưỡng trẻ:

* Chỉ tiêu:

- Chuyên cần: 97%

- Bán trú: 100%

- Học 2 buổi/ ngày: 100%

- Tỷ lệ trẻ nhà trẻ SDD nhẹ cân: 0% giảm so với đầu năm học 2%

- Tỷ lệ trẻ nhà trẻ SDD thấp còi: 0%, giảm so với đầu năm học 4%

- Tỷ lệ trẻ được kiểm tra sức khỏe, được đo chiều cao, cân nặng, đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng theo quy định 100%

 Giải pháp:

- Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ, không xảy ra tai nạn thương tích, không xảy ra ngộ độc thực phẩm.

- Rèn các kỹ năng sống cho trẻ, các kỹ năng vệ sinh cá nhân.

- Tuyên truyền vận động phụ huynh phòng chống suy dinh dưỡng, béo phì cho trẻ.

- Khuyến khích trẻ ăn hết suất và uống thêm sữa nhằm giảm tỉ lệ trẻ suy dinh dưỡng.

4.2. Công tác chăm sóc, giáo dục:

* Chỉ tiêu:

- 100% nhóm/lớp thực hiện chương trình giáo dục mầm non.

- 100% nhóm/lớp xây dựng môi trường bên trong và bên ngoài theo hướng “Lấy trẻ làm trung tâm tạo cơ hội cho trẻ tích cực khám phá, trải nghiệm theo phương châm “học bằng chơi, chơi mà học” phù hợp với lứa tuổi.

* Giải pháp:

- Tổ chức thực hiện chương trình giáo dục mầm non phù hợp với điều kiện với trường, lớp.

- Tiếp tục xây dựng môi trường “Lấy trẻ làm trung tâm” tạo điều kiện cho trẻ được hoạt động và trải nghiệm, khám phá.

4.3. Công tác kiểm định chất lượng GDMN, xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.

* Chỉ tiêu:

- Duy trì chất lượng trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 1.

* Giải pháp:

- Thực hiện tốt các nhiệm vụ để giữ vững trường đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 1.

5. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:

* Chỉ tiêu:

+ Thiết bị trong lớp:

- 100% nhóm/lớp có đồ dùng, đồ chơi.

+ Thiết bị ngoài trời:

- Thiết bị đảm bảo an toàn, hợp vệ sinh cho trẻ hoạt động.

* Giải pháp:

- Kiểm tra, rà soát lại các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi của các lớp để có kế hoạch, bổ sung, làm thêm.

- Giáo viên nghiên cứu làm thêm đồ dùng dồ chơi.

- Có kế hoạch làm vệ sinh lau chùi, bảo quản các thiết bị đồ chơi ngoài trời.

6. Công tác xây dựng đội ngũ:

* Tình hình thực trạng:

- Tổng số giáo viên của tổ 11 GV /5 nhóm lớp.

- Trình độ ĐH: 4 GV; CĐ: 2 GV; Trung cấp:5 GV

- Thuận lợi: Đa số giáo viên trẻ, năng động, nhiệt tình, yêu nghề mến trẻ.

* Chỉ tiêu:

- 100% giáo viên đạt trên chuẩn nghề nghiệp.

* Giải pháp:

- Tiếp tục học tập bồi dưỡng, nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp, tình thương trách nhiệm của người giáo viên mầm non.

- Tham mưu nhà trường tạo điều kiện cho giáo viên được học nâng chuẩn.

- Giáo viên học tập giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.

7. Công tác tuyên truyền:

* Chỉ tiêu:

- 100% nhóm/lớp có góc tuyên truyền.

- Phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ

- 100% nhóm/lớp có nội dung tuyên truyền cụ thể, dễ hiểu và luôn thay đổi theo từng tháng, theo chủ đề, theo mùa, theo dịch bệnh, dịch Covid 19. Tuyên truyền về VSATT, phòng chố suy dinh dưỡng.

* Giải pháp:

- Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền về giáo dục mầm non.

- Tăng cường công tác phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ cho các bậc phụ huynh bằng nhiều hình thức khác nhau có nội dung phù hợp, dễ hiểu theo từng độ tuổi.

- Luôn đổi mới nội dung, đa dạng về hình thức tuyên truyền.

8. Công tác thi đua:

* Tập thể: Lao động tiên tiến cấp tỉnh.

1. Nhóm lớn 1: Xếp loại tốt.

2. Nhóm lớn 2: Xếp loại tốt.

3. Nhóm lớn 3: Xếp loại tốt.

4. Nhóm nhỏ: Xếp loại tốt.

5. Nhóm nhỡ: Xếp loại tốt.

* Cá nhân:

STT

Họ và tên giáo viên

Lớp

   Danh hiệu thi đua

1

Nguyễn Thị Như Tý

NTL1

LĐTT

2

Hồ Thị Ngọc Như

NTL1

LĐTT

3

Nguyễn Thị Lý

Nhỡ

              CSTĐ

4

Phạm Thị Thanh Thúy

Nhỡ

              CSTĐ

5

Trần Thị Thanh Trang

NTLPY

CSTĐ

6

Nguyễn Thị Anh Đào

NTLPY

CSTĐ

7

Trần Thị Bích Thảo

NT Nhỏ

CSTĐ

8

Trần Thị Nga

NT Nhỏ

LĐTT

9

Nguyễn Thị Hoài Nhi

NTL2

LĐTT

10

Nguyễn Thị Thùy Nga

NTL2

LĐTT

11

Trần Thị Thanh Phượng

NTL2

HTNV

9. Công tác phối kết hợp và công tác khác:

- Phối hợp với tổ chuyên môn, chị em đồng nghiệp để có kế hoạch tổ chức các hoạt động trong tổ có hiệu quả.

- Phối hợp với các ban ngành đoàn thể vận động phụ huynh đưa trẻ đến trường.

- Phối kết hợp với phụ huynh đưa trẻ đến trường chuyên cần.

- Phối kết hợp với phụ huynh để có kế hoạch chăm sóc trẻ đạt kết quả tốt.

IV. KẾ HOẠCH CỤ THỂ THEO TỪNG THÁNG:

THỜI GIAN

NỘI DUNG CÔNG VIỆC

 

 

 

Tháng 9

- Xây dựng môi trường bên trong, bên ngoài nhóm/lớp.

- Thực hiện chương trình vào ngày 06/09/2021.

- Tham gia tổ chức ngày hội đến trường của bé.

- Tham gia tổ chức “ Bé vui tết trung thu”.

- Tham gia hội thi xây dựng môi trường.

- Tham gia cân đo trẻ quý I.

- Xây dựng kế hoạch cá nhân học BDTX.

- Tham gia dự giơ.

 

 

Tháng 10

- Tham gia dự giờ.

- Tiếp tục học BDTX.

- Thực hiện chương trình chăm sóc giáo dục trẻ.

- Tham gia tọa đàm ngày phụ nữ Việt Nam 20/10.

 

 

Tháng 11

- Tiếp tục thực hiện chương trình chăm sóc giáo dục trẻ.

- Tiếp tục xây dựng môi trường học tập cho trẻ.

- Tham gia chào mừng Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11.

- Tiếp tục học BDTX.

- Tham gia dự giờ.

 

 

 

Tháng 12

- Tiếp tục thực hiện chương trình chăm sóc giáo dục trẻ.

- Tiếp tục xây dựng môi trường học tập cho trẻ.

- Tham gia cân đo trẻ quý II.

- Tham gia sơ kết học kỳ I.

- Tham gia hội thi “Giáo viên giỏi” cấp trường.

- Tiếp tục học BDTX.

- Tham gia kiểm tra, dự giờ.

Tháng 1

- Tiếp tục thực hiện chương trình chăm sóc giáo dục trẻ.

- Tiếp tục xây dựng môi trường học tập cho trẻ.

- Tham gia tìm kiếm nguyên liệu để làm đồ chơi.

- Tiếp tục học BDTX.

- Tham gia kiểm tra, dự giờ

 

 

Tháng 2

- Tiếp tục thực hiện chương trình chăm sóc giáo dục trẻ.

- Tiếp tục xây dựng môi trường học tập cho trẻ.

- Tham gia hội thi thiết bị đồ chơi tự làm.

- Tiếp tục học BDTX.

- Tham gia kiểm tra, dự giờ

 

 

 

Tháng 3

- Tiếp tục thực hiện chương trình chăm sóc giáo dục trẻ.

- Tiếp tục xây dựng môi trường học tập cho trẻ.

- Tham gia thao giảng, hội giảng.

- Tham gia cân đo trẻ quý 3.

- Tiếp tục học BDTX.

- Tham gia kiểm tra, dự giờ.

- Tham gia tọa đàm ngày quốc tế phụ nữ 8/3.

 

 

 

Tháng 4

- Tiếp tục thực hiện chương trình chăm sóc giáo dục trẻ.

- Tiếp tục xây dựng môi trường học tập cho trẻ.

- Tham gia khám sức khỏe đợt II.

- Nộp sáng kiến kinh nghiệm.

- Tiếp tục học BDTX.

- Tham gia đánh giá xếp loại BDTX

- Tham gia xét sáng kiến kinh nghiệm

- Tham gia kiểm tra, dự giờ

 

 

Tháng 5

- Tiếp tục thực hiện chương trình chăm sóc giáo dục trẻ.

- Hoàn thành các loại HSSS của cô và trẻ..

- Tham gia đánh giá chuẩn nghề nghiệp, chuẩn hiệu trưởng, phó hiệu trưởng.

- Tham gia tập văn nghệ chuẩn bị tổng kết năm học, vui tết thiếu nhi.

                                                                                      Tổ trưởng

                                                                             Nguyễn Thị Như Tý