In trang

Kế hoạch của Tổ mẫu giáo nhỡ-bé Năm 2022

PHÒNG GD-ĐT QUẢNG ĐIỀN

TRƯỜNG MN QUẢNG THỌ

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

KẾ HOẠCH

   THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2022 – 2023

TỔ MẦU GIÁO NHỠ

 
   

 

Căn cứ kế hoạch số      của trường mầm non Quảng Thọ về tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học 2022 – 2023

Tổ mẫu giáo Nhỡ xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học 2022 – 2023cụ thể như sau:

A.ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG NĂM HỌC 2021-2022:

1. Số lượng:

- Đã huy động được 178 trẻ/8 nhóm lớp.

2. Chất lượng:

a. Công tác chăm sóc nuôi dưỡng:

- 100% trẻ được ăn bán trú, khám sức khỏe định ký, cân đo hàng quý và theo dõi biểu đồ tăng trưởng.

- 100% trẻ không xảy ra tai nạn thương tích, không có dịch bệnh xảy ra.

b. Thực hiện chương trình giáo dục:

- 100% nhóm lớp thực hiện chương trình giáo dục mầm non.

- 100% giáo viên tham gia học bồi dưỡng thường xuyên và áp dụng các phương pháp.

3. Đội ngủ giáo viên:

- Tổng số giáo viên trong tổ là 15 giáo viên/8 nhóm lớp.

- Trình độ chuyên môn Đại học: 4 giáo viên; Cao đẳng 6 giáo viên; Trung cấp 4 giáo viên.

- Ưu điểm: Giáo viên trẻ, nhiệt tình, năng động, yêu nghề mến trẻ, có tâm huyết với nghề.

- Khó khăn: Một số giáo viên mới vào nghề nên chưa có kinh nghiệm khó khăn trong công tác chăm sóc và giáo dục trẻ.

4. Cơ sở vật chất, thiết bị:

- Phòng học: 8 phòng kiên cố

- Thiết bị tối thiểu trong nhón/lớp.

- Đồ dùng đồ chơi tự làm: Đa số đồ dùng đồ chơi trong lớp giáo viên tự làm.

- Còn thiếu:

+ Thiết bị đồ dùng đồ chơi theo bộ chuẩn ở các nhóm/lớp.

B. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2022 – 2023:

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:

1. Thuận lợi:

- Được sự quan tâm của các ban ngành đoàn thể nên cơ sở vật chất ngày một khang trang.

- Ban giám hiệu nhà trường luôn tạo điều kiện cho giáo viên đi học để bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

- Đội ngủ giáo viên trẻ nhiệt tình, năng động, yêu nghề mếm trẻ, luôn tìm tòi học hỏi, có tinh thần trách nhiệm cao.

2. Khó khăn:

- Công tác huy động trẻ đến trường còn gặp nhiều khó khăn do dịch bệnh diễn biến phức tạp, trường có 2 điểm trường, phụ huynh chưa thực sự quan tâm đến việc học của trẻ.

- Một số giáo viên mới vào nghề nên chưa có khinh nghiệm trong công tác chăm sóc và giáo dục trẻ.

- Đa số giáo viên trong độ tuổi lập gia đình, sinh con và nuôi con mọn nên ảnh hưởng đến công tác.

II. THỐNG KÊ SỐ TRẺ TRONG ĐỘ TUỔI:

STT

Năm sinh

Số trẻ trong địa bàn

Số trẻ đã đi học 2021-2022

Ghi chú

Ghi thông tin trẻ KT hoặc bệnh bẩn sinh

TS

Nữ

TS

Nữ

1

2018

75

41

88

40

III. NHIỆM VỤ CỤ THỂ:

1. Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động và phong trào thi đua:

* Chỉ tiêu:

- Huy động trẻ đến trường đạt trên 97%.

- Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng giảm còn dưới 3%, thể thấp còi còn dưới 3,5%.

- 100% giáo viên ở các nhóm/lớp tham gia các hội thi của trường và của ngành.

* Giải pháp:

- Điều tra nhắm danh sách trẻ trong độ tuổi chính xác.

- Tuyên truyền vận động phụ huynh trên địa bàn đưa trẻ đến trường để đạt chỉ tiêu.

- Cân đo theo dõi biểu đồ tăng trưởng của trẻ để nắm số lượng trẻ suy dinh dưỡng, trẻ béo phì để có kế hoạch tuyên truyền vận động phụ huynh quan tâm chế độ ăn của trẻ.

- Luôn học hỏi, trao đổi kinh nghiệm qua các buổi hội họp, thao giảng, sinh hoạt để nâng cao chuyên môn trong công tác chăm sóc và giáo dục.

2. Số lượng:

2.1. Mạng lưới trường lớp:

- Huy động trẻ đạt chỉ tiêu và duy trì số lượng trẻ đảm bảo chỉ tiêu của nhà trường và định biên giáo viên theo nhóm/lớp.

2.2. Phát triển số lượng:

* Chỉ tiêu:

TT

Độ tuổi

Số trẻ đi học năm

2021- 2022

Số trẻ mới đi học  năm học

2022 – 2023

Trẻ khuyết tật hoặc bẩm sinh (nếu có)

Số lớp

TS

Nữ

Tỉ lệ

TS

Nữ

1

4 -5 tuổi

4

88

40

45,5%

6

4

* Giải pháp:

- Điều tra, rà soát trẻ trên địa bàn chính xác để vận động phụ huynh đưa trẻ đi học đạt chỉ tiêu đề ra.

- Tiếp tục duy trì số lượng, vận động phụ huynh đưa trẻ đi học chuyên cần.

3. Nâng cao chất lượng PCGDMNTNT:

* Chỉ tiêu:

- Thực hiện theo thông tư số 36/2013/TT- BGDĐT.

* Giải pháp:

- Tham gia điều tra trẻ trên địa bàn để bổ sung cập nhật vào phần mềm của phổ cập GDMNTNT.

4. Chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ:

* Chỉ tiêu:

- Chuyên cần: 90%

- Bán trú: 100%

- Học 2 buổi/ ngày: 100%

- Tỷ lệ trẻ mẫu giáo SDD nhẹ cân: 3% giảm so với đầu năm học

- Tỷ lệ trẻ mẫu giáo SDD thấp còi: 3,5% giảm so với đầu năm học

- Tỷ lệ trẻ được kiểm tra sức khỏe, được đo chiều cao, cân nặng, đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng theo quy định 100% ()

* Giải pháp:

- Đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ, không xảy ra tai nạn thương tích, không xảy ra ngộ độc thực phẩm, phòng chống dịch bệnh.

- Rèn các kỹ năng sống cho trẻ, các kỹ năng vệ sinh cá nhân.

- Tuyên truyền vận động phụ huynh phòng chống suy dinh dưỡng, béo phì cho trẻ.

- Khuyến khích trẻ ăn hết suất và uống thêm sữa nhằm giảm tỉ lệ trẻ suy dinh dưỡng.

- Tổ chức thực hiện chương trình giáo dục phù hợp với trường lớp.

- Luôn xây dựng môi trường, tạo điều kiện cho trẻ được khám phá và trải nghiệm.

4.2. Công tác chăm sóc, giáo dục:

* Chỉ tiêu:

- 100% nhóm/lớp thực hiện chương trình giáo dục mầm non.

- 100% nhóm/lớp xây dựng môi trường bên trong và bên ngoài theo hướng “lấy trẻ làm trung tâm”.

* Giải pháp:

- Tổ chức thực hiện chương trình giáo dục mầm non phù hợp với điều kiện với trường, lớp.

- Tiếp tục xây dựng môi trường “lấy trẻ làm trung tâm” tạo điều kiện cho trẻ được hoạt động và trải nghiệm, khám phá.

4.3. Công tác kiểm định chất lượng GDMN, xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia.

* Chỉ tiêu:

- Giữ vững danh hiệu trường đạt chuẩn quốc giai.

* Giải pháp:

- Tiếp tục xây dựng và thực hiện để đăng kí trường đạt chuẩn quốc gia.

5. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học:

* Chỉ tiêu:

+ Thiết bị trong lớp:

- 100% nhóm/lớp có đồ dùng, đồ chơi.

+ Thiết bị ngoài trời:

- Thiết bị đảm bảo an toàn, hợp vệ sinh cho trẻ hoạt động.

* Giải pháp:

- Kiểm tra, rà soát lại các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi của các lớp để có kế hoạch, mua sắm, bổ sung, làm mới thêm.

- Có kế hoạch làm vệ sinh lau chùi, bảo quản các thiết bị đồ chơi ngoài trời.

6. Công tác xây dựng đội ngũ:

* Tình hình thực trạng:

- Tổng số giáo viên của tổ 8GV phụ trách 4 nhóm lớp.

- Trình độ ĐH: 5GV; CĐ: 3 GV

- Thuận lợi: Đa số giáo viên trẻ, năng động, nhiệt tình, yêu nghề mến trẻ.

- Khó khăn: Một số giáo viên trẻ mới vào nghề chưa có kinh nghiệm nên gặp nhiều khó khăn trong công tác chăm sóc và giáo dục trẻ.

* Chỉ tiêu:

- 100% giáo viên đạt trên chuẩn nghề nghiệp trong đó có 62,5% đạt trên chuẩn, 37,5% đạt chuẩn.

* Giải pháp:

- Tiếp tục học tập bồi dưỡng, nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp, tình thương trách nhiệm của người giáo viên mầm non.

7. Công tác tuyên truyền:

* Chỉ tiêu:

- 100% nhóm/lớp có góc tuyên truyền.

- 100% nhóm/lớp có nội dung tuyên truyền cụ thể, dễ hiểu và luôn thay đổi theo từng tháng, theo chủ đề, theo mùa, theo dịch bệnh.

* Giải pháp:

- Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền về giáo dục mầm non.

- Tăng cường công tác phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ cho các bậc phụ huynh bằng nhiều hình thức khác nhau có nội dung phù hợp, dễ hiểu theo độ tuổi.

- Luôn đổi mới nội dung, đa dạng về hình thức tuyên truyền.

8. Công tác thi đua:

* Tập thể: Lao động tiên tiến cấp tỉnh.

* Cá nhân:

STT

Họ và tên giáo viên

Lớp

   Danh hiệu thi đua

1

Trịnh Thị Hoàng Anh

B2

LĐTT

2

Hoàng Thị Huỳnh Trang

B2

LĐTT

3

Nguyễn Thị Thùy Trang

B1

LĐTT

4

Đoàn Thị Mơ

B1

CSTĐ

5

Trịnh Thị Hoa

B3

LĐTT

6

Nguyễn Thị Mãi

B3

CSTĐ

7

Hoàng Thị Ngọc Trang

B4

CSTĐ

8

Võ Thị Yến Nhi

B4

LĐTT

9. Công tác phối kết hợp và công tác khác:

- Phối hợp với tổ chuyên môn, chị em đồng nghiệp để có kế hoạch tổ chức các hoạt động trong tổ có hiệu quả.

- Phối hợp với các ban ngành đoàn thể vận động phụ huynh đưa trẻ đến trường.

- Phối kết hợp với phụ huynh đưa trẻ đến trường.

- Phối kết hợp với phụ huynh để có kế hoạch chăm sóc trẻ đạt kết quả tốt.

IV. KẾ HOẠCH CỤ THỂ THEO TỪNG THÁNG:

THỜI GIAN

NỘI DUNG CÔNG VIỆC

 

 

Tháng 8

- Tham gia học chích trị đầu năm.

- Tham gia điều tra trẻ.

- Tham gia xây dựng kế hoạch năm học.

- Tham gia tập văn nghệ tổ chức “Ngày hội đến trường của bé”.

- Xây dựng môi trường bên trong, bên ngoài nhóm/lớp.

 

 

 

Tháng 9

- Tham gia tổ chức ngày hội đến trường của bé.

- Thực hiện chương trình vào ngày 06/09/2022.

- Tham gia tổ chức “Bé vui tết trung thu”.

- Tham gia Hội nghị phụ huynh học sinh

- Tham gia hội thi trang trí lớp.

- Tham gia cân đo trẻ quý I.

- Xây dựng kế hoạch cá nhân học BDTX.

- Tham gia dự giơ.

- Tham gia hội nghị công chức, viên chức, công đoàn đầu năm

 

 

Tháng 10

- Tiếp tục xây dựng môi trường bên trong, bên ngoài, góc kĩ năng sống cho trẻ tích hợp “Văn hóa địa phương”, “An toàn giao thông”.

- Tham gia kiểm tra rà soát phổ cập GDMN cho trẻ 5 tuổi

- Tham gia dự giờ.

- Tiếp tục học BDTX.

- Thực hiện chương trình chăm sóc giáo dục trẻ.

- Tham gia tọa đàm ngày phụ nữ Việt Nam 20/10.

 

 

Tháng 11

- Tiếp tục thực hiện chương trình chăm sóc giáo dục trẻ. Tích hợp “Văn hóa địa phương”, “An toàn giao thông”.

- Tiếp tục xây dựng môi trường học tập cho trẻ.

- Tham gia hội thi “Đồ dùng, đồ chơi” cấp trường.

- Tham gia tọa đàm Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11.

- Tiếp tục học BDTX.

- Tham gia dự giờ.

 

 

 

Tháng 12

- Tiếp tục thực hiện chương trình chăm sóc giáo dục trẻ, xây dựng môi trường học tập cho trẻ. Tích hợp “Văn hóa địa phương”, “An toàn giao thông”.

- Tham gia tổ chức cho trẻ tham quan nhà lưu niệm Đại Tướng Nguyễn Chí Thanh, Khu lưu niện nhà thơ Tố Hữu, nghĩa trang liệt sĩ.

- Tham gia cân đo trẻ quý II.

- Tham gia sơ kết học kỳ I.

- Tiếp tục học BDTX.

- Tham gia kiểm tra, dự giờ.

 

 

Tháng 1

- Tiếp tục thực hiện chương trình chăm sóc giáo dục trẻ, xây dựng môi trường học tập cho trẻ. Tích hợp “Văn hóa địa phương”, “An toàn giao thông”.

- Tham gia tìm kiếm nguyên liệu để làm đồ chơi.

- Tham gia tổ chức giao lưu “Bé khỏe, bé tài năng”

- Tiếp tục học BDTX.

- Tham gia kiểm tra, dự giờ

 

 

Tháng 2

- Tiếp tục thực hiện chương trình chăm sóc giáo dục trẻ, xây dựng môi trường học tập cho trẻ. Tích hợp “Văn hóa địa phương”, “An toàn giao thông”.

- Tham gia hội thi “Tiếng hát giáo viên và trẻ mầm non” cấp huyện.

- Tiếp tục học BDTX.

- Tham gia kiểm tra, dự giờ

 

 

 

Tháng 3

- Tiếp tục thực hiện chương trình chăm sóc giáo dục trẻ, xây dựng môi trường học tập cho trẻ. Tích hợp “Văn hóa địa phương”, “An toàn giao thông”.

- Tham gia thao giảng, hội giảng.

- Tham gia giao lưu “Bé khéo, bé tài năng” cấp huyện.

- Tham gia cân đo trẻ quý 3.

- Tiếp tục học BDTX.

- Tham gia kiểm tra, dự giờ.

- Tham gia tọa đàm ngày quốc tế phụ nữ 8/3.

 

 

 

Tháng 4

- Tiếp tục thực hiện chương trình chăm sóc giáo dục trẻ, xây dựng môi trường học tập cho trẻ. Tích hợp “Văn hóa địa phương”, “An toàn giao thông”.

- Tham gia khám sức khỏe đợt II.

- Nộp sáng kiên kinh nghiệm.

- Tiếp tục học BDTX.

- Tham gia đánh giá xếp loại BDTX

- Tham gia xét sáng kiến kinh nghiệm

- Tham gia kiểm tra, dự giờ

 

 

Tháng 5

- Tiếp tục thực hiện chương trình chăm sóc giáo dục trẻ, xây dựng môi trường học tập cho trẻ.

- Tham gia đánh giá chuẩn nghề nghiệp, chuẩn hiệu trưởng, phó hiệu trưởng.

- Tham gia kiểm tra, dự giờ.

- Tham gia tập văn nghệ chuẩn bị tổng kết năm học, vui tết thiếu nhi.

                                                                                      Tổ trưởng

                                                                             Trịnh Thị Hoàng Anh